VẬT LIỆU THÉP
- Cường độ tính toán gốc của cốt thép Việt Nam ( kg/cm2 )
Stt
|
Nhóm cốt thép
Theo tiêu chuẩn VN
|
Loại cường độ
|
Chịu kéo
Ra
|
Chịu nén
R’a
|
Khi tính cốt đai, cốt xiên
Rax
|
.
|
.
|
.
|
.
|
.
|
1
|
CI
|
2000
|
2000
|
1600
|
2
|
CII
|
2600
|
2600
|
1800
|
3
|
CIII
|
3400
|
3400
|
2300
|
Trị số trong bảng nhân với hệ số điều kiện làm việc ma.
Trong điều kiện bình thường ma = 1
- Cường độ tính toán của thép hình ( kg/cm2 )
Stt
|
Loại cường độ
|
Ký hiệu
|
Thép các bon
|
CT3
|
CT5
|
.
|
.
|
.
|
.
|
.
|
1
|
Kéo, nén, uốn
|
R
|
2100
|
2300
|
2
|
Cắt
|
Rc
|
1300
|
1400
|
3
|
Ép mặt
|
Rem
|
3200
|
3400
|
- Cường độ tính toán của đường hàn Rh ( kg/cm2 )
Stt
|
Loại đường hàn
|
Loại cường độ
( hàn thủ công )
|
Ký hiệu
|
Cường độ tính toán
của đường hàn :
kết cấu bằng thép CT3
que hàn E42
|
.
|
.
|
.
|
.
|
.
|
I
|
Hàn đối đầu
|
Nén
|
Rhn
|
2100
|
.
|
.
|
Kéo
|
Rhk
|
1800
|
.
|
.
|
Cắt
|
Rhc
|
1300
|
.
|
.
|
.
|
.
|
.
|
II
|
Hàn góc
|
Nén, kéo, cắt
|
Rhg
|
1500
|
VẬT LIỆU BÊ TÔNG
- Cường độ tính toán gốc và mô đun đàn hồi của bê tông ( kg/cm2 )
Stt
|
Loại cường độ
|
Mác bê tông
|
150
|
200
|
250
|
300
|
350
|
400
|
500
|
1
|
Cường độ
chịu nén Rn
|
65
|
90
|
110
|
130
|
155
|
170
|
215
|
2
|
Cường độ
chịu kéo Rk
|
6
|
7,5
|
8,8
|
10
|
11
|
12
|
13,5
|
3
|
Mô đun đàn hồi
|
2,1x105
|
2,4x105
|
2,65x105
|
2,9x105
|
3,1x105
|
3,3x105
|
3,6x105
|
Trị số trong bảng nhân với hệ số điều kiện làm việc mb.
- Cột được đổ theo phương đứng, có cạnh lớn của tiết diện < 30cm : mb = 0,85.
- Kết cấu đổ theo phương đứng, mỗi lớp đổ dày > 1,5m mb = 0,9.
- Kết cấu chịu trực tiếp bức xạ mặt trời trong vùng khô nóng mb = 0,85.
- Trong các điều kiện bình thường mb = 1,0
- Hệ số tính đổi kết qủa cường độ nén các viên mẫu bê tông
có kích thước khác với mẫu chuẩn 150mm x 150mm x 150mm.
Stt
|
Hình dáng và kích thước mẫu
|
Hệ số tính đổi
|
.
|
.
|
.
|
I
|
Mẫu lập phương
|
.
|
1
|
100 x 100 x 100
|
0,91
|
2
|
150 x 150 x 150
|
1,00
|
3
|
200 x 200 x 200
|
1,05
|
4
|
300 x 300 x 300
|
1,10
|
II
|
Mẫu trụ
|
.
|
1
|
71,4 x 143
|
1,16
|
2
|
100 x 200
|
1,16
|
3
|
150 x 300
|
1,20
|
4
|
200 x 400
|
1,24
|
VẬT LIỆU GẠCH ĐÁ
- Cường độ tính toán chịu nén R của khối xây gạch nung đặc ( kg/cm2 ).
Stt
|
Vữa Gạch
|
25
|
50
|
75
|
100
|
1
|
50
|
9
|
10
|
11
|
-
|
2
|
75
|
11
|
13
|
14
|
15
|
3
|
100
|
13
|
15
|
17
|
18
|
- Khi diện tích tiết diện < 3000 cm2 : các trị số trong bảng nhân với 0,8
- Cường độ tính toán chịu nén R của khối xây đá hộc đập thô ( kg/cm2 ).
Stt
|
Vữa Đá
|
25
|
50
|
75
|
100
|
1
|
100
|
5,0
|
6,0
|
7,0
|
7,5
|
2
|
150
|
5,5
|
7,0
|
8,0
|
9,0
|
3
|
200
|
6,0
|
8,0
|
10,0
|
11,0
|
4
|
300
|
7,0
|
9,5
|
11,5
|
13,0
|
5
|
400
|
8,0
|
11,0
|
13,0
|
15,0
|
6
|
500
|
8,5
|
13,0
|
15,0
|
18,0
|
- Cường độ tính toán chịu nén R của khối xây bằng viên BT đặc
và đá thiên nhiên có quy cách ( kg/cm2 ).
Stt
|
Số hiệu Bê tông
Hoặc đá
|
Số hiệu vữa
|
25
|
50
|
75
|
100
|
150
|
200
|
1
|
50
|
12
|
13
|
14
|
15
|
-
|
-
|
2
|
75
|
15
|
17
|
18
|
19
|
-
|
-
|
3
|
100
|
18
|
20
|
22
|
23
|
25
|
25
|
4
|
150
|
24
|
26
|
28
|
29
|
31
|
33
|
5
|
200
|
30
|
33
|
35
|
36
|
38
|
40
|
6
|
300
|
40
|
43
|
45
|
47
|
49
|
53
|
7
|
400
|
50
|
53
|
55
|
58
|
60
|
65
|
8
|
500
|
60
|
64
|
67
|
69
|
73
|
78
|
9
|
600
|
70
|
75
|
78
|
80
|
85
|
90
|
10
|
800
|
85
|
90
|
95
|
100
|
105
|
110
|
11
|
1000
|
105
|
110
|
115
|
120
|
125
|
130
|
VẬT LIỆU GỖ
- Cường độ tính toán của gỗ Việt Nam ( kg/cm2 ).
Stt
|
Nhóm gỗ
|
Các loại cường độ
|
Nén dọc thớ
Rn
|
Kéo dọc thớ
Rk
|
Uốn
Ru
|
Nén ngang thớ
Rn90
|
Trượt dọc thớ
Rtr
|
.
|
.
|
.
|
.
|
.
|
.
|
.
|
1
|
IV
|
155 (135)
|
125 (120)
|
185 (165)
|
28 (25)
|
29 (25)
|
2
|
V
|
150 (130)
|
115 (110)
|
170 (150)
|
25 (24)
|
30 (25)
|
3
|
VI
|
130 (115)
|
100 (95)
|
135 (120)
|
20 (18)
|
24 (21)
|
4
|
VII
|
115 (100)
|
85 (80)
|
120 (100)
|
15 (13)
|
22 (19)
|
- Khi cấu kiện có giảm yếu trong tiết diện tính toán, Rk phải nhân với 0,8.
- Số ngoài dấu ngoặc ứng với W=15%; Số trong dấu ngoặc ứng với W=18%
SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC ÉP NEO
Cọc( 200x200) chịu tải 15 Đến 25 T
Cọc (250x250) 20 Đến 35 T
Cọc (300x300) 35 Đến 55 T
Cọc (350x350) 50 Đến 70 T
NỐI THÉP TRONG XÂY DỰNG
Trong xây dựng nối thép gồm những cách nối sau:
Muốn có những thanh cốt thép dài hoặc muốn tận dụng những đoạn cốt thép ngắn thì phải nối chúng lại với nhau
Nối cốt thép xây dựng bằng phương pháp hàn điện.
Đối với cách nối thép bằng hàn điện trong xây dựng thì người ta chia ra 4 cách nối cốt thép khác nhau.
Nối đối đầu.
Nối ghép chập.
Nối ghép táp.
Nối ghép máng.
- Những cốt thép có đường kính trên 16mm nên nối theo kiểu đối đầu bằng phương pháp hàn tiếp xúc đỉnh.
- Những cốt thép trơn, gai nhỏ hơn 16mm, không nối theo kiểu đối đầu được thì nối theo kiểu ghéo chập hoặc ghép táp
- Những cốt thép kéo nguội chỉ được buộc ghép chập, không được hàn, hoặc nối trước rồi mới kéo nguội.
Nối thép xây dựng bằng phương pháp thủ công:
Buộc nối thép bằng những dây kẽm dẻo và tuân thủ các quy tắc sau:
- Đối với thép trơn: trong xây dựng cách nối thép sẽ làm như sau:
+ Đặt ở vùng bê tông chịu kéo thì hai đầu cốt thép phải uốn cong thành móc và đặt chập lên nhau một đoạn dài 30-40d, dùng dây kẽm quấn quanh chỗ uốn.
+ Đặt ở vùng bê tông chịu nén thì không cần uốn móc, nhưng phải uốn dây thép quanh chỗ nối, đoạn chập nhau phải dài 20-30d.
- Đối với thép gai: nguyên tác nối thép trong xây dựng được giải quyết như sau:
+ Đặt ở vùng bê tông chịu kéo thì không cần phải uốn móc nhưng cũng phải uốn dây thép quanh chỗ nối, đoạn chập nhau phải dài từ 30-40d.
+ Đặt ở vùng bê tông chịu nén thì không cần phải uốn móc nhưng cũng phải uốn dây thép quanh chỗ nối, đoạn chập nhau phải từ 20-30d.